Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối?
Hòa tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg ( có tỉ lệ mol 1:2:3) bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18,5. Giá trị của m là bao nhiêu?
Mọi người giúp đỡ mình với ạ ~
Gọi số mol của Cu là a => nAl= 2a, nMg= 3a
mCu+mAl+mMg = 19 => a=0,1 =>nCu=0,1(mol);nAl=0,2(mol);nMg=0,3(mol)
dY/H2 =18,5 => M(Y)= 37 (dùng pp đường chéo) => nNO=nN2O
n(Y)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) =0,2 (mol)
Suy ra: nNO=nN2O= 0,1 (mol)
nNH4NO3 =\(\dfrac{\text{0,1.2+0,2.3+0,3.2−0,1.3−0,1.8 }}{8}\)=0,0375 (mol) bảo toàn e nhe
mm′ = mCu(NO3)2+ mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3 = 108,8(g) ( khúc này bảo toàn nguyên tố Cu,Al,Mg => số mol của muối Cu2+,Al3+,Mg2+ )
cho 23,1 gam hỗn hợp bột Mg và Al ( tỉ lệ mol 1:1,25) phản ứng hết với ding dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chứa m gam muối trung hòa và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,5.Tính m.
Giả sử số mol Mg là x\(\Rightarrow n_{Al}=1,25x\)(mol)
\(\Rightarrow24x+27\cdot1,25x=23,1\Rightarrow x=0,4\)
Gọi số mol của N2O và H2 là a và b(mol).
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\44a+2b=11,5\cdot2\cdot0,3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15mol\\b=0,15mol\end{matrix}\right.\)
BTe ta thấy: \(2n_{Mg}+3n_{Al}>8n_{N_2O}+2n_{H_2\Rightarrow}\)dd chứa \(NH^+_4\)
\(\Rightarrow8n_{NH^+_4}=2n_{Mg}+3n_{Al}-8n_{N_2O}-2n_{H_2}\Rightarrow n_{NH^+_4}=0,0625mol\)
Do sinh khí H2 nên toàn bộ lượng NO-3 bị chuyển hóa thành N2O và NH+4.
\(\Rightarrow n_{NaNO_3}=0,15\cdot2+0,0625=0,3625mol\left(BTN\right)\)
\(n_{HSO^-_4}=2n_{H_2}+10n_{N_2O}+10n_{NH^+_4}=2,425mol\)
Dung dịch X chứa:
\(Mg^{2+}:0,4mol\)
\(Al^{3+}:0,5mol\)
\(Na^+:0,3625mol\) \(\Rightarrow m=255,3625\left(g\right)\)
\(SO^{2-}_4:2,425mol\)
\(NH^+_4:0,0625mol\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe có tỉ lệ mol 1 : 1 bằng dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa ( không chứa muối Fe2+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 7. Giá trị gần đúng của m là:
A. 31,25
B. 33,67
C. 35,35
D. 37,42
Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69 mol NaHSO4, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là :
A. 94,22
B. 93,14
C. 92,57
D. 92,39
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64 gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2, tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 72,16%.
B. 76,64%.
C. 23,36%.
D. 27,84%.
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 50
B. 54
C. 62
D. 46
Đáp án B
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Mg có tỉ lệ mol 1 : 2 bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa và 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Biết Y có khối lượng 3,22 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 100
B. 110
C. 120
D. 130
Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) khí Y gồm N2O va H2 Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tim m
A. 123,4
B. 240,1
C. 132,4
D. Đáp án khác
Đáp án : B
nZn = nMg = 0,35 mol
Vì có H2 => NO3 ; H+ hết. Chỉ có muối sunfat trung hòa
MY = 23 , nY = 0,2 mol => nN2O = nH2 = 0,1 mol
Giả sử có NH4+ => bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2 + 8nN2O + 8nNH4+
=> nNH4+ = 0,05 mol
Bảo toàn N : nNaNO3 = nNH4+ + 2nN2O = 0,25 mol
X có : 0,35 mol Zn2+ ; 0,35 mol Mg2+ ; 0,05 mol NH4+ ; (x + 0,25) mol Na+ và x mol SO42-
Bảo toàn điện tích : 0,35.2 + 0,35.2 + 0,05 + (x + 0,25) = 2x
=> x = 1,7 mol
=> m = mion = 240,1g
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít khí hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 6,68
B. 4,68
C. 5,08
D. 5,48
Đáp án C
Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại →H+ hết
Mg → Mg2+ + 2e
12H+ + 2NO−3 +10e → N2 + 6H2O
0,24 ← 0,04 ← 0,2 ← 0,02 mol
2H+ + 2e → H2
0,06 ← 0,06 ← 0,03
Cu2+ + 2e → Cu
=> Sản phẩm có NH4NO3
n H + c ò n l ạ i = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
10H+ + NO−3 + 8e → NH+4 + 3H2O
0,1 → 0,01 → 0,08 mol
m M g p h ả n ứ n g = 0 , 195 . 24 = 4 , 68 g
=> m = 0,4 + 4,68 = 5,08 g